26/11/2017
Luật hôn nhân và gia đình
Luật này quy định chế độ hôn nhân và gia đình; chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử giữa các thành viên gia đình; trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, Nhà nước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình.
LUẬT
Hôn nhân và gia đình
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Hôn nhân và gia đình.
Hôn nhân
. Gia đình
Chế độ hôn nhân và gia đình
Tập quán về hôn nhân và gia đình
Kết hôn
. Kết hôn trái pháp luật
Chung sống như vợ chồng
Tảo hôn
Cưỡng ép kết hôn, ly hôn
Cản trở kết hôn, ly hôn
Kết hôn giả tạo
Yêu sách của cải trong kết hôn
Thời kỳ hôn nhân
Ly hôn
Ly hôn giả tạo
Thành viên gia đình
Những người cùng dòng máu về trực hệ
Những người có họ trong phạm vi ba đời
Người thân thích
Nhu cầu thiết yếu
Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Mang thai hộ vì mục đích thương mại
Cấp dưỡng
Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
KẾT HÔN
QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG
Điều26. Đại diện giữa vợ và chồng trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đối với tài sản chung nhưng chỉ ghi tên vợ hoặc chồng
CHƯƠNGIV
Điều54. Hòa giải tại Tòa án
Điều77. Định đoạt tài sản riêng của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự
Điều80. Quyền, nghĩa vụ của con dâu, con rể, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng
Điều94. Xác định cha, mẹ trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Điều100. Xử lý hành vi vi phạm về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và mang thai hộ
Điều120. Khuyến khích việc trợ giúp của tổ chức, cá nhân
Điều130. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận; giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2014.