Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
239638

Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023

Ngày 03/05/2024 00:00:00

KH

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ BA ĐÌNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 151 /KH-UBND

Ba Đình, ngày 6 tháng 12 năm 2022

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2023

Thực hiện Công văn số 219/KH-UBND ngày 23/11/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nga Sơn về Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn huyện Nga Sơn năm 2023. UBND xã Ba Đình xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2023 với nội dung sau:

Phần 1

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2022

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐỀ RA NĂM 2022

Trong năm 2022, hoạt động Chuyển đổi số đã được Đảng ủy, chính quyền, ban ngành, đoàn thể trên địa bàn xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và được sự đồng thuận của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, Nhân dân tham gia do đó Chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2022 đã đạt được mục tiêu đề ra.

II.TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2022

1. Nhận thức số.

1.1 Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số

a. Kết quả đạt được.

Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số được các cấp, ngành quan tâm chỉ đạo, do đó các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đã triển khai đồng bộ với nhiều hình thức tuyên truyền phong phú đa dạng, kết quả đạt được:

Số hội nghị: cấp huyện: 2 lượt; cấp xã: 2 lượt; thôn: 6 lượt.

Số tin bài trên Cổng thông tin điện tử xã: Đăng tải 2 bài tuyên truyền.

Đài tuyền thanh xã: Viết bài tuyên truyền và phát 10 lần.

Tuyên truyền băng zôn: 2 cái

b, Tồn tại, hạn chế

Một số người dân chưa có điều kiện thiết bị CNTT, Viễn thông (máy tính, điện thoại thông minh, mạng Internet, ...) để truy cập thông tin về chuyển đổi số nhanh nhất.

2.Thể chế số

2.1. Ban hành các văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số

Tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 8/4/2022 của UBND xã về Chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2022.

Thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi số xã, Tổ công nghệ số cộng đồng 6 thôn tổng 18 thành viên (Có danh sách văn bản kèm theo).

2.2. Hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số năm 2022

a.Kết quả đạt được.

- Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã được thành lập tại Quyết định số 55/QĐ UBND ngày 18/4/2022 gồm 20 thành viên, do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm Trưởng ban, Ban chỉ đạo đã phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên. Do tính chất nhiệm vụ của các ban ngành Ban chỉ đạo chuyển đổi xã được kiện toàn lại tại QĐ số 177/QĐ- UBND ngày 26/9/2022 gồm 25 thành viên, do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban.

Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng Kế hoạch của cấp trên.

b. Tồn tại, hạn chế

Do các đồng chí làm việc kiêm nhiệm nên thời gian bám sát cơ sở được giao không thường xuyên.

3.Hạ tầng số

a.Kết quả đạt được.

Xã có 2 trạm BTS (công nghệ 3G, 4G) của các mạng Viettel,vinaphon , cáp quang đáp ứng dịch vụ viễn thông phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn xã.

Tỷ lệ cán bộ công chức xã được trang bị máy tính làm việc đạt 100%.

UBND xã có mạng LAN nội bộ và kết nối mạng Internet tốc độ cao phục vụ công tác.

Hệ thống Hội nghị truyền hình: Hiện có 1 điểm cầu hội nghị truyền hình trực tuyến (đặt tại Phòng họp UBND xã).

Hệ thống phòng họp không giấy tờ: Chưa được triển khai.

Xã đã lắp đặt hệ thống Camera an ninh với 26 mắt rải rộng khắp trên địa bàn xã và được trang bị 1 gói cước riêng biệt.

b.Tồn tại, hạn chế

Số lượng máy tính của các cán bộ công chức cấp xã đã cũ, chất lượng kém.

Hệ thống Đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng Đài truyền thanh có dây và không dây (Hiện tại đài tt Không dây đang hỏng).

4. Dữ liệu số

a. Kết quả đạt được.

Triển khai toàn diện và hiệu quả “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn toàn xã.

Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

b. Tồn tại, hạn chế.

Tỷ lệ dữ liệu số của các ngành còn ít, cơ sở dữ liệu chưa đồng bộ, ...

5. Nền tảng số

a) Kết quả đạt được

Chỉ đạo, hướng dẫn các ban ngành đẩy mạnh sử dụng nền tảng số để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh.

Tổ chức ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số.

b) Tồn tại, hạn chế

Nhiều tổ chức, cá nhân chưa mạnh dạn ứng dụng nền tảng số trong sản xuất kinh doanh, ...

6.Nhân lực số

a.Kết quả đạt được.

Cơ quan UBND xã: Có trình độ Tin học Chứng chỉ B, UBND xã không có cán bộ chuyên trách, giao đồng chí công chức Văn hóa, công chức văn phòng, công chức địa chính nông nghiệp kiêm nhiệm theo dõi từng nội dung.

UBND xã tổ chức 1 lớp nghe phổ biến kiến thức phổ cặp về kỹ năng số thành phần tham gia là đại diện lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, thành viên Ban chỉ đạo Chuyển đổi số, thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng: Tổng số người tham gia tập huấn là: 45 người.

UBND xã phối hợp với Chi cục thuế Nga Sơn- Hậu lộc tổ chức tập huấn hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng nộp thuế điện tử etax mobi tổng số người tham gia tập huấn là 50 người.

b.Tồn tại, hạn chế

UBND cấp xã không có cán bộ chuyện trách CNTT; chưa quy định cán bộ chức danh phụ trách Chuyển đổi số.

7. An toàn thông tin mạng

a.Kết quả đạt được.

Tổ chức triển khai tuyên truyền và hướng dẫn đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân biết và truy cập theo dõi 04 tập phim do Cục an toàn thông tin đã phối hợp với các đơn vị liên quan sản xuất nhằm mục đích tuyên truyền các nguy cơ, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin cho người sử dụng mạng. Các tập phim được đăng tải trên trang thông tin điện tử: https://attt.thanhhoa.gov.vn.

b.Tồn tại, hạn chế

Thiếu các trang thiết bị đảm bảo an toàn thông tin mạng; các hệ thống thông tin còn tồn tại lỗ hổng bảo mật, tiềm ẩn nguy cơ gây mất dữ liệu, lây nhiễm các phần mềm độc hại ảnh hưởng đến ứng dụng và phát triển CNTT.

Một số cán bộ, người dân mất an toàn thông tin từ việc mất cảnh giác như lộ, lọt thông tin cá nhân, chiếm đoạt tài khoản ngân hàng, đánh cắp dữ liệu, ….

8. Chính quyền số

a. Kết quả đạt được.

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

100% cán bộ công chức UBND xã thực hiện trên phần mềm TDOFFCE, tất cả các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định);

Tuyên truyền và triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

Hệ thống hội nghị trực tuyến hoạt động ổn định, hiệu quả.

b.Tồn tại, hạn chế

Số lượng các tin bài trên Trang thông tin điện tử chưa nhiều.

9. Kinh tế số

a.Kết quả đạt được.

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

Hướng dẫn các hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dung tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

b. Tồn tại, hạn chế

Một số doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân còn thói quen sản xuất, kinh doanh và thanh toán bằng hình thức truyền thống, ngại tư duy,ngại đổi mới.

10. Xã hội số

a. Kết quả đạt được.

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho thành viên tổ công nghệ số cộng đồng và người dân về chuyển đổi số; bảo vệ an toàn thông tin trên môi trường mạng. Hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; nộp tiền học phí, tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, thanh toán giao dịch, ....

Khuyến khích, động viên người dân sử dụng điện thoại thông minh, ứng dụng internet; khai thác ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, mô hình phát triển kinh tế, ...

b. Tồn tại, hạn chế

Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh, ứng dụng internet, biết sử dụng CNTT và giao dịch điện tử còn thấp.

Phần 2

NỘI DUNG KẾ HOẠCH

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Nghị quyết số 214/2022/HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND về ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026;

Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022 về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số;

Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về về đẩy mạnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;

Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 25/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 10/11/2021 về truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 31/3/2022 về ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá;

Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 29/4/2022 về ban hành kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng quốc gia về quản trị và kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022 về ban hành kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Kế hoạch hành động số 60-KH/HU ngày 03/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy Nga Sơn về triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch số 65/KH-UBND huyện ngày 24/3/2022 của UBND huyện về việc chuyển đổi số trên địa bàn huyện Nga Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định 1564/QĐ-UBND ngày 06/5/2022 của UBND huyện Nga Sơn về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn huyện Nga Sơn giai đoạn 2022-2025.

II. MỤC TIÊU

1.Mục tiêu tổng quát

Chuyển đổi số tổng thể và toàn diện từ cơ quan nhà nước, đến người dân, doanh nghiệp về cách sống, cách làm việc, phương thức sản xuất và tiêu thụ dựa trên công nghệ số; sử dụng chữ ký số và giải quyết công việc trên môi trường mạng; đồng thời phát triển nền tảng số phục vụ kết nối liên thông đa chiều, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với hệ thống báo cáo của Trung ương, của tỉnh, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của cấp ủy, chính quyền trên địa bàn xã; triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng; Phát triển hạ tầng số, nền tảng số, các cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; xây dựng Chính quyền số hoạt động hiệu quả, gắn với phát triển kinh tế số, xã hội số, cải cách hành chính.

2.Mục tiêu cụ thể

2.1.Chính quyền số

100% CBCC có máy tính kết nối mạng Lan, Internet phục vụ công việc.

Duy trì hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ

cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương.

80% trở lên tại các địa điểm quan trọng trên địa bàn xã (như tại UBND xã, nhà văn hoá thôn, điểm di tích, khu vui chơi giải trí, …) có điểm phát wifi.

Duy trì 100% hệ thống Camara an ninh được kết nối công an xã để quản lý và giám sát.

Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông xã có tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số đạt tỷ lệ 100%.

100 % cán bộ, công chức xã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

100 % lãnh đạo, cán bộ, công chức xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử.

100 % các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

100 % hồ sơ TTHC tại UBND xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

75 % trở lên hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến trên môi trường mạng.

90% trở lên người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất.

2.2. Kinh tế số

100% doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ kinh doanh và người dân được tiếp cận chương trình hỗ trợ chuyển đổi số; các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, các sản phẩm OCOP đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác; mua bán, phân phối hàng hóa trên môi trường mạng và được gắn mã QR truy xuất nguồn gốc.

50% trở lên doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.

50 % trở lên doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

100% nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số.

2.3. Xã hội số

50% trở lên người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (y tế, giáo dục, …).

60% trở lên dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác.

50% trở lên dân số trưởng thành có điện thoại thông minh.

60% trở lên người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử.

4.Hoàn thành chỉ tiêu Chuyển đổi số trong năm 2023

III. NHIỆM VỤ

1.Nhận thức số

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động.

Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn, để phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

Tìm hiểu nhận thức về Chuyển đổi số trong cơ quan, trường học, doanh nghiệp, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn xã.

2. Thể chế số

2.1. Ban hành các văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số

Cụ thể hóa các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành, tỉnh, huyện về Chuyển đổi số phù hợp với điều kiện của xã nhằm tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh trên địa bàn xã.

Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2023.

Kế hoạch tham gia hội thi Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn huyện năm 2023.

2.2. Hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số năm 2023.

Tiếp tục chỉ đạo các thành viên Ban chỉ đạo chuyển đổi số xã được phân Công phụ trách các nhiệm vụ.

3.Hạ tầng số

Triển khai hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G được phủ đến các hộ gia đình.

Phối hợp, triển khai hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại xã được kết nối vào đường truyền số liệu chuyên dùng.

Đảm bảo cán bộ công chức có máy tính kết nối mạng Lan, Internet, hòm thư công vụ phục vụ công việc.

Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

Đầu tư mua sắm phần mềm Windows bản quyền (máy tính của lãnh đạo, văn thư, công chức) để đảm bảo công tác an toàn, an ninh thông tin.

4. Dữ liệu số

Tiếp tục triển khai toàn diện và hiệu quả “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn toàn huyện.

Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành (đăng ký quản lý hộ tịch, công chứng chứng thực, emit, phổ cập, EQMS, quản lý nhân sự Tmit, hệ thống thông tin quản lý trợ giúp xã hội và giảm nghèo, hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS, sổ khám sức khỏe điện tử, thế điện tử, ...); phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

5.Nền tảng số

Phối hợp các cấp, ngành tổ chức triển khai và khai thác, sử dụng có hiệu quả các nền tảng số như: CSDL quốc gia về dân cư; hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; bản đồ số; họp trực tuyến thế hệ mới; CSDL về đất đai; CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; CSDL quốc gia về bảo hiểm hóa đơn điện tử; địa chỉ số; dạy học trực tuyến; dữ liệu số nông nghiệp; hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; thương mai điện tử, ...

Tổ chức tuyên truyền nền tảng số phục vụ người dân: giải trí: VTVGo: https://vtvgo.vn; mua sắm: sàn thương mại điện tử Voso.vn và sàn thương mại điện tử Postmart.vn; trình duyệt và công cụ tìm kiếm: Cốc Cốc; đi lại: AN VUI: https://anvui.vn; ...

6. Nhân lực số

Kiện toàn Ban chỉ đạo Chuyển đổi số khi có sự thay đổi .

Kiện toàn Tổ công nghệ số cộng đồng nếu có sự thay đổi về thành viên (nếu có).

UBND xã phân công nhiệm vụ cán bộ phụ trách Chuyển đổi số ở từng lĩnh vực.

7. An toàn thông tin mạng

7.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ

Hoàn thành phân loại, đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận hành trước tháng 6 năm 2023.

7.2. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng

Đầu tư, mua sắm, nhân lực vận hành an toàn thông tin.

Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.

7.3. Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân trên địa bàn xã.

Giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.

8.Chính quyền số

8.1. Ứng dụng CNTT trong quản lý nhà nước.

Duy trì 100% văn bản, hồ sơ công việc của UBND xã được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật

nhà nước theo quy định của pháp luật). Xây dựng và ban hành quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ, hồ sơ điện tử trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc tại đơn vị.

Duy trì 100% cán bộ công chức UBND xã sử dụng Hộp thư điện tử công vụ để thực thi công việc (Không sử dụng Hộp thư: gmail, yahoo). 60% công chức, trường học sử dụng Hộp thư điện tử công vụ để thực thi công việc.

Duy trì hệ thống phòng họp trực tuyến; hệ thống camera giám sát.

8.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

Duy trì hoạt động trang thông tin điện tử. Đảm bảo số lượng tin, bài cập nhật hằng tuần trên cổng thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Thực hiện Hồ sơ TTHC tại UBND xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng nhập hồ sơ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

9. Kinh tế số

9.1. Phát triển thương mại điện tử

Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể lựa chọn các sản phẩm nông sản, các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm OCOP, các sản phẩm đặc thù của địa phương để quảng bá, tiếp thị và bán hàng trên các sàn thương mại điện tử, mạng xã hội.

Tuyên truyền cho người dân tạo tài khoản, viết bài, chụp ảnh, xây dựng các video quảng bá về sản phẩm, dịch vụ để đăng trên các sàn thương mại điện tử, trên các mạng xã hội. Các tài liệu hướng dẫn được cung cấp rộng rãi, dễ tiếp cận đối với người dân tại trụ sở UBND xã, các Nhà văn hóa thôn, trên Trang thông tin điện tử.

Đẩy mạnh việc tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia vào các chương trình triển khai Thương mại điện tử. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng các phương thức thanh toán điện tử an toàn, tin cậy cho các giao dịch thương mại điện tử.

9.2. Triển khai thanh toán điện tử

Triển khai các ứng dụng thanh toán điện tử từ đó giảm việc thanh toán bằng tiền mặt trong sử dụng các dịch vụ hành chính công, mua bán trực tuyến, hóa đơn tiền điện, tiền nước, tiền học phí và các dịch vụ khác.

Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, cập nhật kiến thức, những lợi ích, tiện ích cho người dân, nhằm thúc đẩy các dịch vụ thanh toán điện tử.

Hướng dẫn, hỗ trợ cho người dân mở các tài khoản ngân hàng, ví điện tử, một cách thuận tiện, thuận lợi, miễn phí.

9.3. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số

Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo các mô hình sản xuất mới phù hợp, hiệu quả.

Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng các nền tảng số Quốc gia để chuyển đổi số.

9.4. Phát triển doanh nghiệp số

Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số.

9.5. Chuyển đổi số trong nông nghiệp

Áp dụng các công nghệ hiện đại trong canh tác nông nghiệp, liên kết theo chuỗi giá trị và thay đổi phương thức quản trị.

10.Xã hội số

10.1. Công dân số

Khuyến khích người dân sử dụng điện thoại thông minh để sử dụng các dịch vụ số; tương tác với chính quyền qua môi trường số.

Tuyên truyền, hướng dẫn người dân ứng dụng CNTT, sử dụng các dịch vụ số (dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dung tiền mặt, sử dụng các dịch vụ y tế, giáo dục thông minh,….); tương tác với chính quyền thông qua môi trường số (tiếp nhận thông báo từ chính quyền; gửi phản ánh, kiến nghị với chính quyền thông qua môi trường số,…).

Tuyên truyền, hướng dẫn để người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản điện tử, sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.

Tuyên truyền, vận động người dân đăng ký, sử dụng tài khoản định danh điện tử (Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử).

10.2. Sử dụng các dịch vụ số

Triển khai các dịch vụ giáo dục số:

Triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông tin điện tử, điểm danh thông minh,…tại các trường học.

Triển khai các dịch vụ y tế số:

Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân cài đặt, sử dụng các ứng dụng và nền tảng tư vấn, hỗ trợ chăm sóc tư vấn sức khoẻ từ xa (như dịch vụ của công ty Medici hoặc vov24, sổ sức khoẻ điện tử, …), nhằm giảm tải cho các bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh và trung ương, cho phép người dân theo dõi tình trạng sức khoẻ của mình.

IV. GIẢI PHÁP

1. Chuyển đổi nhận thức

Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết vá tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.

Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cam kết đổi mới, cho phép thử nghiệp cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong

ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách.

Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài truyền thanh, Trang thông tin điện tử; fanpage, băng zôn, vi nhép, pano, ...

V. KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã

Chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện chương trình và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.

2. Công chức VH-XH

Tham mưu xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2023.

Viết bài tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên trang thông tin điện tử; Đài truyền thanh xã.

3. Công chức Tài chính – Kế toán

Chủ trì, tham mưu cho UBND xã cân đối, bố trí vốn đầu tư phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của xã để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chính quyền số do cơ quan nhà nước thực hiện đầu tư theo Luật đầu tư công.

Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

4. Công chức Văn phòng-TK

Phối hợp các ban ngành đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho lãnh đạo xã.

Triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức,viên chức, .. . và phần mềm khen thưởng.

5. Công chức Địa chính- XD

Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn xã.

Hướng dẫn, xây dựng và phát triển mô hình thôn, hợp tác xã, hộ sản xuất Chuyển đổi số; cập nhật thông tin thị trường, tập huấn kỹ năng bán sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử (sản phẩm OCOP, chợ điện tử, bán hàng online,…).

7. Công an xã

Triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp.

Xây dựng kết nối hệ thống camera giám sát an ninh.

Xây dựng kế hoạch đảm bảo bí mật nhà nước, an ninh mạng, ... trên địa bàn xã.

8. Các ban ngành; doanh nghiệp, các trường học đóng trên địa bàn xã.

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch Chuyển

đổi số năm 2023 và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.

Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thuộc lĩnh vực quản lý trong kế hoạch này.

9.Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể xã

Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các văn bản liên quan đến đoàn viên, hội viên, người lao động và Nhân dân.

Chỉ đạo theo ngành dọc, phối hợp với UBND xã thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và Nhân dân.

10. Cán bộ Bưu điện văn hóa xã

Tham gia làm nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền tảng chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trong Kế hoạch này.

Hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh đưa sản phẩm lên sàn thương mại điện tử.

11. Trạm y tế xã

Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu quả hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân, bệnh án điện tử.

UBND xã Ba Đình đề nghị các đồng chí cán bộ công chức, các ban ngành đoàn thể, bưu điện văn hóa xã, các trường học, trạm y tế xã, doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã triển khai tổ chức thực hiện tốt kế hoạch này.

Nơi nhận: TM. UBND XÃ

Phòng VH & TT (B/c); CHỦ TỊCH

Thường trực Đảng ủy (B/c);

Chủ tịch UBND xã (B/c);

Thành viên BCĐ chuyển đổi số xã;

Tổ công nghệ số cộng đồng;

Lưu: VP Mai Văn Xuân














ân


Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023

Đăng lúc: 03/05/2024 00:00:00 (GMT+7)

KH

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ BA ĐÌNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 151 /KH-UBND

Ba Đình, ngày 6 tháng 12 năm 2022

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2023

Thực hiện Công văn số 219/KH-UBND ngày 23/11/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nga Sơn về Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn huyện Nga Sơn năm 2023. UBND xã Ba Đình xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2023 với nội dung sau:

Phần 1

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2022

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐỀ RA NĂM 2022

Trong năm 2022, hoạt động Chuyển đổi số đã được Đảng ủy, chính quyền, ban ngành, đoàn thể trên địa bàn xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và được sự đồng thuận của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, Nhân dân tham gia do đó Chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2022 đã đạt được mục tiêu đề ra.

II.TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2022

1. Nhận thức số.

1.1 Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số

a. Kết quả đạt được.

Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số được các cấp, ngành quan tâm chỉ đạo, do đó các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đã triển khai đồng bộ với nhiều hình thức tuyên truyền phong phú đa dạng, kết quả đạt được:

Số hội nghị: cấp huyện: 2 lượt; cấp xã: 2 lượt; thôn: 6 lượt.

Số tin bài trên Cổng thông tin điện tử xã: Đăng tải 2 bài tuyên truyền.

Đài tuyền thanh xã: Viết bài tuyên truyền và phát 10 lần.

Tuyên truyền băng zôn: 2 cái

b, Tồn tại, hạn chế

Một số người dân chưa có điều kiện thiết bị CNTT, Viễn thông (máy tính, điện thoại thông minh, mạng Internet, ...) để truy cập thông tin về chuyển đổi số nhanh nhất.

2.Thể chế số

2.1. Ban hành các văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số

Tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 8/4/2022 của UBND xã về Chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2022.

Thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi số xã, Tổ công nghệ số cộng đồng 6 thôn tổng 18 thành viên (Có danh sách văn bản kèm theo).

2.2. Hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số năm 2022

a.Kết quả đạt được.

- Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã được thành lập tại Quyết định số 55/QĐ UBND ngày 18/4/2022 gồm 20 thành viên, do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm Trưởng ban, Ban chỉ đạo đã phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên. Do tính chất nhiệm vụ của các ban ngành Ban chỉ đạo chuyển đổi xã được kiện toàn lại tại QĐ số 177/QĐ- UBND ngày 26/9/2022 gồm 25 thành viên, do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban.

Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng Kế hoạch của cấp trên.

b. Tồn tại, hạn chế

Do các đồng chí làm việc kiêm nhiệm nên thời gian bám sát cơ sở được giao không thường xuyên.

3.Hạ tầng số

a.Kết quả đạt được.

Xã có 2 trạm BTS (công nghệ 3G, 4G) của các mạng Viettel,vinaphon , cáp quang đáp ứng dịch vụ viễn thông phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn xã.

Tỷ lệ cán bộ công chức xã được trang bị máy tính làm việc đạt 100%.

UBND xã có mạng LAN nội bộ và kết nối mạng Internet tốc độ cao phục vụ công tác.

Hệ thống Hội nghị truyền hình: Hiện có 1 điểm cầu hội nghị truyền hình trực tuyến (đặt tại Phòng họp UBND xã).

Hệ thống phòng họp không giấy tờ: Chưa được triển khai.

Xã đã lắp đặt hệ thống Camera an ninh với 26 mắt rải rộng khắp trên địa bàn xã và được trang bị 1 gói cước riêng biệt.

b.Tồn tại, hạn chế

Số lượng máy tính của các cán bộ công chức cấp xã đã cũ, chất lượng kém.

Hệ thống Đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng Đài truyền thanh có dây và không dây (Hiện tại đài tt Không dây đang hỏng).

4. Dữ liệu số

a. Kết quả đạt được.

Triển khai toàn diện và hiệu quả “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn toàn xã.

Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

b. Tồn tại, hạn chế.

Tỷ lệ dữ liệu số của các ngành còn ít, cơ sở dữ liệu chưa đồng bộ, ...

5. Nền tảng số

a) Kết quả đạt được

Chỉ đạo, hướng dẫn các ban ngành đẩy mạnh sử dụng nền tảng số để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh.

Tổ chức ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số.

b) Tồn tại, hạn chế

Nhiều tổ chức, cá nhân chưa mạnh dạn ứng dụng nền tảng số trong sản xuất kinh doanh, ...

6.Nhân lực số

a.Kết quả đạt được.

Cơ quan UBND xã: Có trình độ Tin học Chứng chỉ B, UBND xã không có cán bộ chuyên trách, giao đồng chí công chức Văn hóa, công chức văn phòng, công chức địa chính nông nghiệp kiêm nhiệm theo dõi từng nội dung.

UBND xã tổ chức 1 lớp nghe phổ biến kiến thức phổ cặp về kỹ năng số thành phần tham gia là đại diện lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, thành viên Ban chỉ đạo Chuyển đổi số, thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng: Tổng số người tham gia tập huấn là: 45 người.

UBND xã phối hợp với Chi cục thuế Nga Sơn- Hậu lộc tổ chức tập huấn hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng nộp thuế điện tử etax mobi tổng số người tham gia tập huấn là 50 người.

b.Tồn tại, hạn chế

UBND cấp xã không có cán bộ chuyện trách CNTT; chưa quy định cán bộ chức danh phụ trách Chuyển đổi số.

7. An toàn thông tin mạng

a.Kết quả đạt được.

Tổ chức triển khai tuyên truyền và hướng dẫn đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân biết và truy cập theo dõi 04 tập phim do Cục an toàn thông tin đã phối hợp với các đơn vị liên quan sản xuất nhằm mục đích tuyên truyền các nguy cơ, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin cho người sử dụng mạng. Các tập phim được đăng tải trên trang thông tin điện tử: https://attt.thanhhoa.gov.vn.

b.Tồn tại, hạn chế

Thiếu các trang thiết bị đảm bảo an toàn thông tin mạng; các hệ thống thông tin còn tồn tại lỗ hổng bảo mật, tiềm ẩn nguy cơ gây mất dữ liệu, lây nhiễm các phần mềm độc hại ảnh hưởng đến ứng dụng và phát triển CNTT.

Một số cán bộ, người dân mất an toàn thông tin từ việc mất cảnh giác như lộ, lọt thông tin cá nhân, chiếm đoạt tài khoản ngân hàng, đánh cắp dữ liệu, ….

8. Chính quyền số

a. Kết quả đạt được.

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

100% cán bộ công chức UBND xã thực hiện trên phần mềm TDOFFCE, tất cả các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định);

Tuyên truyền và triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

Hệ thống hội nghị trực tuyến hoạt động ổn định, hiệu quả.

b.Tồn tại, hạn chế

Số lượng các tin bài trên Trang thông tin điện tử chưa nhiều.

9. Kinh tế số

a.Kết quả đạt được.

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

Hướng dẫn các hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dung tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

b. Tồn tại, hạn chế

Một số doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân còn thói quen sản xuất, kinh doanh và thanh toán bằng hình thức truyền thống, ngại tư duy,ngại đổi mới.

10. Xã hội số

a. Kết quả đạt được.

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho thành viên tổ công nghệ số cộng đồng và người dân về chuyển đổi số; bảo vệ an toàn thông tin trên môi trường mạng. Hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; nộp tiền học phí, tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, thanh toán giao dịch, ....

Khuyến khích, động viên người dân sử dụng điện thoại thông minh, ứng dụng internet; khai thác ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, mô hình phát triển kinh tế, ...

b. Tồn tại, hạn chế

Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh, ứng dụng internet, biết sử dụng CNTT và giao dịch điện tử còn thấp.

Phần 2

NỘI DUNG KẾ HOẠCH

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Nghị quyết số 214/2022/HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND về ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026;

Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022 về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số;

Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về về đẩy mạnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;

Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 25/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 10/11/2021 về truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 31/3/2022 về ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá;

Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 29/4/2022 về ban hành kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng quốc gia về quản trị và kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022 về ban hành kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Kế hoạch hành động số 60-KH/HU ngày 03/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy Nga Sơn về triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch số 65/KH-UBND huyện ngày 24/3/2022 của UBND huyện về việc chuyển đổi số trên địa bàn huyện Nga Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định 1564/QĐ-UBND ngày 06/5/2022 của UBND huyện Nga Sơn về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn huyện Nga Sơn giai đoạn 2022-2025.

II. MỤC TIÊU

1.Mục tiêu tổng quát

Chuyển đổi số tổng thể và toàn diện từ cơ quan nhà nước, đến người dân, doanh nghiệp về cách sống, cách làm việc, phương thức sản xuất và tiêu thụ dựa trên công nghệ số; sử dụng chữ ký số và giải quyết công việc trên môi trường mạng; đồng thời phát triển nền tảng số phục vụ kết nối liên thông đa chiều, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với hệ thống báo cáo của Trung ương, của tỉnh, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của cấp ủy, chính quyền trên địa bàn xã; triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng; Phát triển hạ tầng số, nền tảng số, các cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; xây dựng Chính quyền số hoạt động hiệu quả, gắn với phát triển kinh tế số, xã hội số, cải cách hành chính.

2.Mục tiêu cụ thể

2.1.Chính quyền số

100% CBCC có máy tính kết nối mạng Lan, Internet phục vụ công việc.

Duy trì hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ

cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương.

80% trở lên tại các địa điểm quan trọng trên địa bàn xã (như tại UBND xã, nhà văn hoá thôn, điểm di tích, khu vui chơi giải trí, …) có điểm phát wifi.

Duy trì 100% hệ thống Camara an ninh được kết nối công an xã để quản lý và giám sát.

Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông xã có tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số đạt tỷ lệ 100%.

100 % cán bộ, công chức xã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

100 % lãnh đạo, cán bộ, công chức xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử.

100 % các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

100 % hồ sơ TTHC tại UBND xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

75 % trở lên hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến trên môi trường mạng.

90% trở lên người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất.

2.2. Kinh tế số

100% doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ kinh doanh và người dân được tiếp cận chương trình hỗ trợ chuyển đổi số; các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, các sản phẩm OCOP đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác; mua bán, phân phối hàng hóa trên môi trường mạng và được gắn mã QR truy xuất nguồn gốc.

50% trở lên doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.

50 % trở lên doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

100% nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số.

2.3. Xã hội số

50% trở lên người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (y tế, giáo dục, …).

60% trở lên dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác.

50% trở lên dân số trưởng thành có điện thoại thông minh.

60% trở lên người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử.

4.Hoàn thành chỉ tiêu Chuyển đổi số trong năm 2023

III. NHIỆM VỤ

1.Nhận thức số

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động.

Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn, để phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

Tìm hiểu nhận thức về Chuyển đổi số trong cơ quan, trường học, doanh nghiệp, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn xã.

2. Thể chế số

2.1. Ban hành các văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số

Cụ thể hóa các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành, tỉnh, huyện về Chuyển đổi số phù hợp với điều kiện của xã nhằm tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh trên địa bàn xã.

Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2023.

Kế hoạch tham gia hội thi Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn huyện năm 2023.

2.2. Hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số năm 2023.

Tiếp tục chỉ đạo các thành viên Ban chỉ đạo chuyển đổi số xã được phân Công phụ trách các nhiệm vụ.

3.Hạ tầng số

Triển khai hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G được phủ đến các hộ gia đình.

Phối hợp, triển khai hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại xã được kết nối vào đường truyền số liệu chuyên dùng.

Đảm bảo cán bộ công chức có máy tính kết nối mạng Lan, Internet, hòm thư công vụ phục vụ công việc.

Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

Đầu tư mua sắm phần mềm Windows bản quyền (máy tính của lãnh đạo, văn thư, công chức) để đảm bảo công tác an toàn, an ninh thông tin.

4. Dữ liệu số

Tiếp tục triển khai toàn diện và hiệu quả “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn toàn huyện.

Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành (đăng ký quản lý hộ tịch, công chứng chứng thực, emit, phổ cập, EQMS, quản lý nhân sự Tmit, hệ thống thông tin quản lý trợ giúp xã hội và giảm nghèo, hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS, sổ khám sức khỏe điện tử, thế điện tử, ...); phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

5.Nền tảng số

Phối hợp các cấp, ngành tổ chức triển khai và khai thác, sử dụng có hiệu quả các nền tảng số như: CSDL quốc gia về dân cư; hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; bản đồ số; họp trực tuyến thế hệ mới; CSDL về đất đai; CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; CSDL quốc gia về bảo hiểm hóa đơn điện tử; địa chỉ số; dạy học trực tuyến; dữ liệu số nông nghiệp; hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; thương mai điện tử, ...

Tổ chức tuyên truyền nền tảng số phục vụ người dân: giải trí: VTVGo: https://vtvgo.vn; mua sắm: sàn thương mại điện tử Voso.vn và sàn thương mại điện tử Postmart.vn; trình duyệt và công cụ tìm kiếm: Cốc Cốc; đi lại: AN VUI: https://anvui.vn; ...

6. Nhân lực số

Kiện toàn Ban chỉ đạo Chuyển đổi số khi có sự thay đổi .

Kiện toàn Tổ công nghệ số cộng đồng nếu có sự thay đổi về thành viên (nếu có).

UBND xã phân công nhiệm vụ cán bộ phụ trách Chuyển đổi số ở từng lĩnh vực.

7. An toàn thông tin mạng

7.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ

Hoàn thành phân loại, đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận hành trước tháng 6 năm 2023.

7.2. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng

Đầu tư, mua sắm, nhân lực vận hành an toàn thông tin.

Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.

7.3. Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân trên địa bàn xã.

Giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.

8.Chính quyền số

8.1. Ứng dụng CNTT trong quản lý nhà nước.

Duy trì 100% văn bản, hồ sơ công việc của UBND xã được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật

nhà nước theo quy định của pháp luật). Xây dựng và ban hành quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ, hồ sơ điện tử trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc tại đơn vị.

Duy trì 100% cán bộ công chức UBND xã sử dụng Hộp thư điện tử công vụ để thực thi công việc (Không sử dụng Hộp thư: gmail, yahoo). 60% công chức, trường học sử dụng Hộp thư điện tử công vụ để thực thi công việc.

Duy trì hệ thống phòng họp trực tuyến; hệ thống camera giám sát.

8.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

Duy trì hoạt động trang thông tin điện tử. Đảm bảo số lượng tin, bài cập nhật hằng tuần trên cổng thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Thực hiện Hồ sơ TTHC tại UBND xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng nhập hồ sơ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

9. Kinh tế số

9.1. Phát triển thương mại điện tử

Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể lựa chọn các sản phẩm nông sản, các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm OCOP, các sản phẩm đặc thù của địa phương để quảng bá, tiếp thị và bán hàng trên các sàn thương mại điện tử, mạng xã hội.

Tuyên truyền cho người dân tạo tài khoản, viết bài, chụp ảnh, xây dựng các video quảng bá về sản phẩm, dịch vụ để đăng trên các sàn thương mại điện tử, trên các mạng xã hội. Các tài liệu hướng dẫn được cung cấp rộng rãi, dễ tiếp cận đối với người dân tại trụ sở UBND xã, các Nhà văn hóa thôn, trên Trang thông tin điện tử.

Đẩy mạnh việc tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia vào các chương trình triển khai Thương mại điện tử. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng các phương thức thanh toán điện tử an toàn, tin cậy cho các giao dịch thương mại điện tử.

9.2. Triển khai thanh toán điện tử

Triển khai các ứng dụng thanh toán điện tử từ đó giảm việc thanh toán bằng tiền mặt trong sử dụng các dịch vụ hành chính công, mua bán trực tuyến, hóa đơn tiền điện, tiền nước, tiền học phí và các dịch vụ khác.

Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, cập nhật kiến thức, những lợi ích, tiện ích cho người dân, nhằm thúc đẩy các dịch vụ thanh toán điện tử.

Hướng dẫn, hỗ trợ cho người dân mở các tài khoản ngân hàng, ví điện tử, một cách thuận tiện, thuận lợi, miễn phí.

9.3. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số

Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo các mô hình sản xuất mới phù hợp, hiệu quả.

Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng các nền tảng số Quốc gia để chuyển đổi số.

9.4. Phát triển doanh nghiệp số

Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số.

9.5. Chuyển đổi số trong nông nghiệp

Áp dụng các công nghệ hiện đại trong canh tác nông nghiệp, liên kết theo chuỗi giá trị và thay đổi phương thức quản trị.

10.Xã hội số

10.1. Công dân số

Khuyến khích người dân sử dụng điện thoại thông minh để sử dụng các dịch vụ số; tương tác với chính quyền qua môi trường số.

Tuyên truyền, hướng dẫn người dân ứng dụng CNTT, sử dụng các dịch vụ số (dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dung tiền mặt, sử dụng các dịch vụ y tế, giáo dục thông minh,….); tương tác với chính quyền thông qua môi trường số (tiếp nhận thông báo từ chính quyền; gửi phản ánh, kiến nghị với chính quyền thông qua môi trường số,…).

Tuyên truyền, hướng dẫn để người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản điện tử, sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.

Tuyên truyền, vận động người dân đăng ký, sử dụng tài khoản định danh điện tử (Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử).

10.2. Sử dụng các dịch vụ số

Triển khai các dịch vụ giáo dục số:

Triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông tin điện tử, điểm danh thông minh,…tại các trường học.

Triển khai các dịch vụ y tế số:

Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân cài đặt, sử dụng các ứng dụng và nền tảng tư vấn, hỗ trợ chăm sóc tư vấn sức khoẻ từ xa (như dịch vụ của công ty Medici hoặc vov24, sổ sức khoẻ điện tử, …), nhằm giảm tải cho các bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh và trung ương, cho phép người dân theo dõi tình trạng sức khoẻ của mình.

IV. GIẢI PHÁP

1. Chuyển đổi nhận thức

Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết vá tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.

Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cam kết đổi mới, cho phép thử nghiệp cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong

ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách.

Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài truyền thanh, Trang thông tin điện tử; fanpage, băng zôn, vi nhép, pano, ...

V. KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã

Chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện chương trình và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.

2. Công chức VH-XH

Tham mưu xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn xã Ba Đình năm 2023.

Viết bài tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên trang thông tin điện tử; Đài truyền thanh xã.

3. Công chức Tài chính – Kế toán

Chủ trì, tham mưu cho UBND xã cân đối, bố trí vốn đầu tư phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của xã để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chính quyền số do cơ quan nhà nước thực hiện đầu tư theo Luật đầu tư công.

Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

4. Công chức Văn phòng-TK

Phối hợp các ban ngành đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho lãnh đạo xã.

Triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức,viên chức, .. . và phần mềm khen thưởng.

5. Công chức Địa chính- XD

Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn xã.

Hướng dẫn, xây dựng và phát triển mô hình thôn, hợp tác xã, hộ sản xuất Chuyển đổi số; cập nhật thông tin thị trường, tập huấn kỹ năng bán sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử (sản phẩm OCOP, chợ điện tử, bán hàng online,…).

7. Công an xã

Triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp.

Xây dựng kết nối hệ thống camera giám sát an ninh.

Xây dựng kế hoạch đảm bảo bí mật nhà nước, an ninh mạng, ... trên địa bàn xã.

8. Các ban ngành; doanh nghiệp, các trường học đóng trên địa bàn xã.

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch Chuyển

đổi số năm 2023 và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.

Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thuộc lĩnh vực quản lý trong kế hoạch này.

9.Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể xã

Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các văn bản liên quan đến đoàn viên, hội viên, người lao động và Nhân dân.

Chỉ đạo theo ngành dọc, phối hợp với UBND xã thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và Nhân dân.

10. Cán bộ Bưu điện văn hóa xã

Tham gia làm nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền tảng chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trong Kế hoạch này.

Hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh đưa sản phẩm lên sàn thương mại điện tử.

11. Trạm y tế xã

Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu quả hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân, bệnh án điện tử.

UBND xã Ba Đình đề nghị các đồng chí cán bộ công chức, các ban ngành đoàn thể, bưu điện văn hóa xã, các trường học, trạm y tế xã, doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã triển khai tổ chức thực hiện tốt kế hoạch này.

Nơi nhận: TM. UBND XÃ

Phòng VH & TT (B/c); CHỦ TỊCH

Thường trực Đảng ủy (B/c);

Chủ tịch UBND xã (B/c);

Thành viên BCĐ chuyển đổi số xã;

Tổ công nghệ số cộng đồng;

Lưu: VP Mai Văn Xuân














ân